ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

QUY TRÌNH XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Ngày đăng 06/03/2021 | 10:17  | Lượt xem: 411

QUY TRÌNH XÓA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 7130/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội

Đang còn hiệu lực

 

3

Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ  Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa

Đang còn hiệu lực

 

4

Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Đang còn hiệu lực

 

 

2.NỘI DUNG

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 01 đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ có công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo an toàn theo quy định.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải nộp

 

 

 

Đơn đề nghị Xóa đăng ký phương tiện  thủy nội địa

01

 

 

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp

01

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

BPMC UBND.

6

Lệ phí

 

70.000 đồng/giấy.

7

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.

 

3.PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

STT

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

  1.  

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý.

                        Biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ  Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa.

  1.  

Mẫu số 10

Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ………………………………………………………………..

- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….

- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….

Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:

Tên phương tiện: …………………………             Số đăng ký: …………………………….

Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..

Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..

Cấp tàu: ………………………………………          Vật liệu vỏ: ……………………………………

Chiều dài thiết kế: ……………………….. m          Chiều dài lớn nhất:  …………………….... m

Chiều rộng thiết kế: ……………………… m          Chiều rộng lớn nhất:  …………………….. m

Chiều cao mạn:  …………………………. m          Chiều chìm: ………………………………....m

Mạn khô: …………………………………. m           Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn

Số người được phép chở: …………. người       Sức kéo, đẩy:  …………………………... tấn

Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….

Nay đề nghị …………………………………………………….. xóa đăng ký phương tiện trên.

Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………………

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.

 

 

………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)

(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.

(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.