CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

QUY TRÌNH CÔNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO; HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ HẰNG NĂM
Ngày đăng 20/09/2023 | 16:06  | Lượt xem: 434

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ĐỒNG NHÂN

 

 

 

QUY TRÌNH

CÔNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO; HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ HẰNG NĂM

 

 

 

MÃ SỐ

:

QT-BTXH-10

 

 

LẦN BAN HÀNH

:

01

 

 

NGÀY BAN HÀNH

:

…/…/2023

 

 

 

 

SOÁT XÉT

PHÊ DUYỆT

Họ và tên

 

 

Chữ ký

 

 

Chức vụ

 

 

 

LÝ LỊCH SỬA ĐỔI

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/ phần sửa đổi

Nội dung sửa đổi

Lần

sửa đổi

Ngày

sửa đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự các bước giải quyết thủ tục hành chính về việc Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm.

  1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm cho tổ chức, công dân tại UBND.

Công chức phụ trách có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan giúp Lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại Phụ lục 01.

  1. ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT

- UBND

: Ủy ban nhân dân;

- TTHC

: Thủ tục hành chính;

- BPMC

: Bộ phận một cửa; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính;

- LĐTBXH

: Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BPLĐTBXH

: Bộ phận Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BTXH

: Bảo trợ xã hội.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

(Xem trang sau)

 

A. Lưu đồ thực hiện quy trình

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

 

Cá nhân, tổ chức

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển  hồ sơ

 

BPMC; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Giờ hành chính

QT-UBND-06

  1.  

Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát

 

Ban chỉ đạo

Sau khi tiếp nhận hồ sơ

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình

 

Ban Chỉ đạo

Sau khi lập danh sách

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

 

Ban Chỉ đạo; Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể

Giờ hành chính

 (QT-UBND-06); Danh sách; Biên bản

  1.  

Niêm yết thông báo công khai

 

Ban chỉ đạo

03 ngày

 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Ký duyệt

 

Lãnh đạo UBND phường

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (QT-UBND-06); Văn bản

  1.  

Nhận kết quả, chuyển bộ phận một cửa

 

Công chức chuyên môn /BPMC

01  ngày

(QT-UBND-06)

  1.  

Chuyển hồ sơ lên cơ quan cấp trên

 

BPMC

 

(QT-UBND-06)

  1.  

Giải quyết tại cơ quan cấp trên

 

UBND quận

05 ngày tại UBND quận

Quyết định

  1.  

Nhận kết quả từ cơ quan cấp trên

 

BPMC

Giờ hành chính

Quyết định

  1.  

Trả kết quả

 

Công chức chuyên môn/ BPMC

 

Giờ hành chính

Mục 7 quy trình

B. Diễn giải lưu đồ

 

5.1

Cơ sở pháp lý

 

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hàng năm.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

01

 

5.4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

 

Rà soát từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

Bộ phận một cửa UBND phường.

5.7

Lệ phí

 

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC UBND phường hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Cá nhân, tổ chức

 

Giờ hành chính

 

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến công chức chuyên môn giải quyết.

BPMC; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Giờ hành chính

QT-UBND-06

  1.  

Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Ban chỉ đạo

Sau khi tiếp nhận hồ sơ

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

Ban Chỉ đạo

Sau khi lập danh sách

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát

- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại và tổ chức họp dân lại.

- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).

Ban Chỉ đạo; Trưởng thôn; Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể

Giờ hành chính

 (QT-UBND-06); Danh sách; Biên bản

  1.  

Niêm yết, thông báo công khai

- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

Ban chỉ đạo

03 ngày

 (QT-UBND-06); Danh sách

  1.  

Ký duyệt

- Lãnh đạo UBND phường xem xét, ký duyệt Văn bản. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối thì ký văn bản từ chối.

Lãnh đạo UBND phường

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (QT-UBND-06); Văn bản

  1.  

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phường phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới BPMC. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức chuyên môn /BPMC

01  ngày

(QT-UBND-06)

  1.  

Chuyển hồ sơ lên cơ quan cấp trên

BPMC thực hiện chuyển hồ sơ tới UBND quận theo quy định.

BPMC

(QT-UBND-06)

  1.  

Giải quyết tại cơ quan cấp trên

Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.

UBND quận

05 ngày tại UBND quận

Quyết định

  1.  

Nhận kết quả từ cơ quan cấp trên

BPMC nhận kết quả từ UBND cấp huyện, cập nhật và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

Giờ hành chính

Quyết định

  1.  

Lưu hồ sơ

Hồ sơ thực hiện được lưu giữ theo mục 07 quy trình này.

Công chức chuyên môn/ BPMC

 

Giờ hành chính

Mục 7 quy trình

             
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý

                    Mẫu và biểu mẫu theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Chính phủ

Mẫu số 01

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

TT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

  1.  

Hồ sơ nộp tại mục 5.3

BPLĐTBXH

01 năm

 

  1.  

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

  1.  

Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo

  1.  

Sổ theo dõi

BPLĐTBXH + BPMC

 

  1.  

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

Các giấy tờ quy định tại QT-UBND-06 phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC

BPMC

 

 

CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Quyết định 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 2294/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang còn hiệu lực

 

 

 

Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân /phường/thị trấn…….

Họ và tên:…………………………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):………

Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………………

Số CCCD/CMND: ……………………………Ngày Cấp: ……. /…………/…………

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Thông tin các thành viên của hộ:

TT

Họ và tên

Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)

Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)

01

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lý do đề nghị2:…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

 

 

…., ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.

2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:

- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hánlũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặngrủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùadịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảolà nạn nhân của tội phạm)...

Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).