DÂN SỐ
QUY TRÌNH XÉT HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG SINH CON ĐÚNG CHÍNH SÁCH DÂN SỐ
1.CƠ SỞ PHÁP LÝ
STT | Tên văn bản | Hiệu lực văn bản | Ghi chú |
| Luật Bình đẳng giới 2006. | Đang có hiệu lực |
|
| Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số. | Đang có hiệu lực |
|
| Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 04 tháng 3 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế. | Đang có hiệu lực |
|
| Quyết định số 3097/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2019 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân số thuộc thẩm quyền giải quyết của SởY tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. | Đang có hiệu lực |
|
| Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC- BLĐTBXH ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số. | Đang có hiệu lực |
|
2.NỘI DUNG
1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Không. | ||
2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ. | 01 |
|
| Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP: - Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số; - Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền. |
| 01 |
3 | Số lượng hồ sơ | ||
| 01 bộ. | ||
4 | Thời hạn giải quyết | ||
| 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||
5 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | ||
| Bộ phận một cửa UBND. | ||
6 | Lệ phí | ||
| Không. | ||
7 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | ||
| Quyết định hỗ trợ kinh phí. |
3.PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Mã số | Tên biểu mẫu, phụ lục |
Phụ lục 01 | Cơ sở pháp lý. |
Mẫu và biểu mẫu trong quy trình tuân theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế. | |
Mẫu số 1a | Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân). |
Mẫu số 1b | Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân). |
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………
Số định danh cá nhân: ..................................................................................................
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi thường trú): ………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP.
TT | Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. |
|
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ………… Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ………………………………… Quan hệ với đối tượng hưởng: …………… Nơi thường trú/tạm trú: …………………
| ………………, ngày…tháng…năm 20 .... |
____________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà …………………………………
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (“”) | Người xác minh | ||
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụ trách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm | |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn | ……….. | ………… | ……................ ……………….. ……………….. ………………..
| ……................ ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
____________________
Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……….. Dân tộc: ............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT | Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. |
|
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân: ……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ……… Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ………………………………… Quan hệ với đối tượng hưởng: ………… Nơi thường trú/tạm trú: …………………
| ………………, ngày…tháng…năm 20 .... |
____________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01b (mặt 2)
(Mẫu này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ……………………………………
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (“”) | Người xác minh | ||
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụ trách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm | |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn | ……….. | ………… | ……................ ……………….. ……………….. ………………..
| ……................ ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc | ……….. | ………… | ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. ………………..
| ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
____________________
Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.