Danh sách Thủ tục Hành chính Danh sách Thủ tục Hành chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục QUY TRÌNH THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN ĐỐI VỚI THƯ VIỆN CỘNG ĐỒNG
Loại thủ tục văn hoá xã hội
Cơ quan thực hiện UBND Phường Đồng Nhân
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ĐỒNG NHÂN

 

 

 

 

 

QUY TRÌNH

THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN ĐỐI VỚI THƯ VIỆN CỘNG ĐỒNG

 

 

 

MÃ SỐ

:

QT-VHTT-05

 

 

LẦN BAN HÀNH

:

04

 

 

NGÀY BAN HÀNH

:

…/…/2023

 

 

 

SOÁT XÉT

PHÊ DUYỆT

Họ và tên

 

 

Chữ ký

 

 

Chức vụ

 

 

 

LÝ LỊCH SỬA ĐỔI

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/ phần sửa đổi

Nội dung sửa đổi

Lần

sửa đổi

Ngày

sửa đổi

Sửa đổi theo Quyết định 867/QĐ-UBND ngày 09/03/2022 của UBND Thành phố Hà Nội và

Quyết định 1533/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của UBND TP Hà Nội (Quyết định nội bộ TP)

Toàn bộ

Nội dung quy trình, căn cứ pháp lý

02

21/10/2022

Sửa đổi theo Quyết định Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 30/06/2023 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ

Toàn bộ

Nội dung quy trình, căn cứ pháp lý

3

25/10/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự các bước giải quyết thủ tục hành chính về việc Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng.

  1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng tại UBND.

Công chức phụ trách có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan giúp Lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại Phụ lục 01.

  1. ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
  • UBND               :         Ủy ban nhân dân;
  • TTHC               :         Thủ tục hành chính;
  • BPCM              :         Bộ phận chuyên môn;
  • BPMC              :         Bộ phận một cửa, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

A. Lưu đồ thực hiện quy trình (Xem trang sau)

 

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

 

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

 

BPMC

½  ngày

QT-UBND-06

  1.  

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

 

Công chức bộ phận Văn hóa thông tin

09 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

  1.  

Phê duyệt

 

Lãnh đạo UBND

05 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06); Văn bản trả  lời

  1.  

Hoàn thiện hồ sơ và chuyển

kết quả

 

Công chức chuyên môn

½  ngày

  1.  

Trả kết quả

 

BPMC

Giờ hành chính

Văn bản trả  lời

B. Diễn giải lưu đồ

 

5.1

Cơ sở pháp lý

 

Phụ lục 01.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không yêu cầu.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Thông báo thành lập thư viện (theo Mẫu số 01A. Thông báo thành lập thư viện của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

01

 

 

Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.

 

01

5.4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

 

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ

- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi thông báo thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thư viện đặt trụ sở.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

Bộ phận một cửa UBND phường.

5.7

Lệ phí

 

Không quy định.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Văn bản trả lời.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC hoặc qua đường bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ trực tuyến.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông:

- Nếu hồ sơ không hợp lệ: hướng dẫn tổ chức/công dân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến công chức Văn hóa thông tin thụ lý hồ sơ.

BPMC UBND phường

½  ngày

Mẫu số 01+05 (QT-UBND-06)

  1.  

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, công chức Văn hóa thông tin có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

- Nếu đủ điều kiện, công chức Văn hóa thông tin dự thảo Tờ trình, kèm theo hồ sơ tại mục 5.3 trình Lãnh đạo UBND phê duyệt. Đồng thời, cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử.

- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Trong vòng 10 ngày công chức Văn hóa thông tin dự thảo văn bản trình Lãnh đạo UBND phường thông báo cho tổ chức/công dân biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nêu rõ lý do).

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, công chức Văn hóa thông tin giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

Công chức Văn hóa thông tin

09 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

Hồ sơ trình; Văn bản trả 1ời tổ chức/công dân trường hợp không đồng ý nêu rõ lý do 

  1.  

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND phường xem xét, ký duyệt Văn bản.

- Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Lãnh đạo UBND phường

05 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Văn bản trả 1ời tổ chức/công dân trường hợp không đồng ý nêu rõ lý do 

  1.  

Hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả

Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phường phê duyệt, công chức Văn hóa thông tin xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển kết quả với Bộ phận một cửa để trả cho tổ chức, cá nhân. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức Văn hóa thông tin

½  ngày

  1.  

Trả kết quả

- Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả, Bộ phận một cửa kiểm tra, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy trình QT-UBND-06.

- Trường hợp, thời gian có kết quả sớm hơn so với thời gian hẹn trả kết quả, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho cá nhân đến lấy kết quả sớm.

BPMC

Giờ hành chính

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

             
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý.

Mẫu và biểu mẫu theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Mẫu 01A

Thông báo thành lập thư viện.

  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

STT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

  1.  

Hồ sơ nộp tại mục 5.3

BPVHTT

Theo quy định

  1.  

Quyết định cho phép thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng.

  1.  

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

BPVHTT + BPMC

  1.  

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

BPMC

  1.  

Các giấy tờ quy định tại QT-UBND-06 phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC.

 

Thành phần số lượng hồ sơ

Mẫu 01A

.......1..........

_________________________________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________________________________

 

………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

THÔNG BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN

(Dành cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)

_______________________________________

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………2………………..

 

.....3......... thông báo thành lập thư viện với các nội dung sau:

  1. Tên thư viện thành lập:

Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in hoa): ..............................................................

Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .........................................................................................

  1. Địa chỉ trụ sở thư viện:………………………………………………………….…

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)................................... Fax (nếu có): ..................................

E-mail (nếu có): ......................................... Website (nếu có):..........................

  1. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện:

…………………………………………………………………………………

  1. Tài nguyên thông tin và tiện ích ban đầu của thư viện4:
  • Tổng số bản sách:  ………………………………………………………...;

 Số đầu sách: ……………………………………………………………...;

  • Tổng số đầu báo, tạp chí:…………………………………………………
  • Tổng số đầu tài liệu số (nếu có): ……………………..……………………….
  • Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác (nếu có): …………………

(có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)

  1. Diện tích thư viện:   …….………m2;

Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:………………m2

  1. Nguồn kinh phí của thư viện:………………………………….

(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng, của doanh nghiệp…)

  1. Chủ sở hữu thư viện:
  1. Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Cá nhân                                      □ Nhóm cá nhân   

□ Cộng đồng                                  □ Tổ chức

  1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân

Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................... Giới tính:……..…

Sinh ngày: ......./....... /.........                                            Dân tộc: .................

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Chứng minh nhân dân         □ Căn cước công dân             □ Hộ chiếu

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ...................................................................

Ngày cấp: …../……/….….                     Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…

Nơi cấp: ………...........................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..............................................................................................

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................

E-mail (nếu có): ............................................................................................

  1. Đối với chủ sở hữu là nhóm cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh sách riêng gửi kèm theo.
  2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

Tên tổ chức (viết chữ in hoa): .....................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)........................ Fax (nếu có): ........................................

E-mail (nếu có): .................................... Website (nếu có): .........................

đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:

Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): .................................................................................

  1. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của thư viện:

a) Trường hợp người đại diện theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu

Họ và tên (viết chữ in hoa): ......................................... Giới tính:……..

Sinh ngày: ......./....... /.........                                            Dân tộc: ................

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh dấu vào ô tương ứng):

□ Chứng minh nhân dân         □ Căn cước công dân             □ Hộ chiếu

Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ..................................................................

Ngày cấp: …../……/….….                     Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…

Cơ quan cấp: ………....................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................

Chỗ ở hiện tại: .............................................................................................

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

Điện thoại (nếu có)......................................... Fax (nếu có): .......................

E-mail (nếu có): ............................................................................................

b) Trường hợp người đại diện theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:

  • Họ và tên:……………………………………………………………………
  • Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................

(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)

  1. Thông tin về người làm công tác thư viện:

   Số lượng: ………. người (trường hợp có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)

  • Họ và tên: ......................................... Ngày sinh: .........................................
  • Trình độ văn hóa: .........................................................................................
  • Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thư viện:……………………
  1.  Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng……năm……….

………….3…….. cam kết:

- Quản lý, vận hành thư viện theo đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện đúng mục đích.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;

- Trường hợp thay đổi một trong các thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ đính kèm:

a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện ích ban đầu của thư viện;

b) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ của người làm công tác thư viện;

c) Lý lịch tư pháp (đối với người làm công tác thư viện là người nước ngoài);

d) Tài liệu khác (nếu có).

                                  ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN

                                                                 THÀNH LẬP THƯ VIỆN

                                                         (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

 

 

 

 

 

 

 

 

____________________________________________________________________________________________

1 Tên của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức thành lập thư viện).

2 Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng), cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.

3 Tổ chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.

4 Ghi số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.

 

 

 

Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý

CƠ SỞ PHÁP LÝ

TT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/ 2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt phương án ủy quyền giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 23/05/2023 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, thể thao và gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 30/06/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực