Danh sách Thủ tục Hành chính Danh sách Thủ tục Hành chính

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục QUY TRÌNH CÔNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THƯỜNG XUYÊN HẰNG NĂM
Loại thủ tục LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI
Cơ quan thực hiện UBND Phường Đồng Nhân
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HAI BÀ TRƯNG

ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ĐỒNG NHÂN

 

 

 

 

QUY TRÌNH

CÔNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THƯỜNG XUYÊN HẰNG NĂM

 

 

 

MÃ SỐ

:

QT-BTXH-14

 

 

LẦN BAN HÀNH

:

02

 

 

NGÀY BAN HÀNH

:

…/…/2023

 

 

 

 

SOÁT XÉT

PHÊ DUYỆT

Họ và tên

 

 

Chữ ký

 

 

Chức vụ

 

 

 

LÝ LỊCH SỬA ĐỔI

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang/ phần sửa đổi

Nội dung sửa đổi

Lần

sửa đổi

Ngày

sửa đổi

Sửa đổi theo Quyết định Quyết định 3214/QĐ-UBND ngày 14/06/2023 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ

Toàn bộ

Nội dung quy trình, căn cứ pháp lý

01

25/10/2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự các bước giải quyết thủ tục hành chính về việc Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm.

  1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm cho tổ chức, công dân tại UBND.

Công chức phụ trách có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan giúp Lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại Phụ lục 01.

  1. ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT

- UBND

: Ủy ban nhân dân;

- TTHC

: Thủ tục hành chính;

- BPMC

: Bộ phận một cửa; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính;

- LĐTBXH

: Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BPLĐTBXH

: Bộ phận Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BTXH

: Bảo trợ xã hội.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

(Xem trang sau)

 

 

A. Lưu đồ thực hiện quy trình

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

 

Cá nhân, tổ chức

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển  hồ sơ

 

BPMC

01 ngày

QT-UBND-06

  1.  

Thụ lý giải quyết hồ sơ

 

Công chức chuyên môn

03 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

  1.  

Rà soát, họp dân, niêm yết công khai, xin ý kiến

 

UBND cấp xã

Từ ngày 1/9 đến ngày 15/11 hàng năm

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách; Quyết định

  1.  

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

 

Công chức chuyên môn

01  ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

  1.  

Trả kết quả

 

Công chức chuyên môn/ BPMC

Giờ hành chính

Giấy chứng nhận; Danh sách

B. Diễn giải lưu đồ

5.1

Cơ sở pháp lý

 

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

01

 

5.4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

 

15 ngày.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

Bộ phận một cửa UBND xã.

5.7

Lệ phí

 

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC UBND xã hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Cá nhân, tổ chức

 

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến công chức chuyên môn giải quyết.

BPMC

01 ngày

QT-UBND-06

  1.  

Thụ lý, giải quyết hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, công chức chuyên môn có trách nhiệm xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ theo quy định:

- Nếu đủ điều kiện, công chức chuyên môn cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, công chức chuyên môn giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

Công chức chuyên môn

03 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

  1.  

Rà soát, họp dân, niêm yết công khai

UBND xã chủ trì, phối hợp với các ban, ngành cấp xã tiến hành rà soát, họp dân, niêm yết công khai kết quả rà soát, Quyết định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.

UBND cấp xã

10 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Danh sách; Quyết định

  1.  

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới BPMC. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức chuyên môn

01  ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

  1.  

Trả kết quả

BPMC nhận kết quả, cập nhật và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

Giờ hành chính

Giấy chứng nhận

             
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý

Mẫu và biểu mẫu theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Chính phủ

Mẫu số 01

Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

Mẫu số 03

Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

TT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

  1.  

Hồ sơ nộp tại mục 5.3

BPLĐTBXH

01 năm

 

  1.  

Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

  1.  

Sổ theo dõi

BPLĐTBXH + BPMC

 

  1.  

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

  1.  

Các giấy tờ quy định tại QT-UBND-06 phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC

BPMC

 

Thành phần số lượng hồ sơ

Mẫu số 01. Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung hình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ...1

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân /phường/thị trấn…….

Họ và tên:…………………………………………., Giới tính (1: Nam; 2: Nữ):………

Sinh ngày………………… tháng………… năm……………, Dân tộc: ………………

Số CCCD/CMND: ……………………………Ngày Cấp: ……. /…………/…………

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………

Thông tin các thành viên của hộ:

TT

Họ và tên

Giới tính (1: Nam; 2: Nữ)

Ngày, tháng, năm sinh

Quan hệ với chủ hộ (Chủ hộ/vợ/chồng/bố/mẹ/con…)

Tình trạng (Có việc làm/ Không có việc làm/ Đang đi học)

01

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lý do đề nghị2:…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

 

 

…., ngày .... tháng.... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

1 Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc xác định hộ có mức sống trung bình.

2 Hộ gia đình đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo vì các lý do như:

- Bị ảnh hưởng bởi thiên tai (hạn hánlũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặngrủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùadịch bệnh); rủi ro về xã hội (bị lừa đảolà nạn nhân của tội phạm)...

Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (có thêm con, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, lao động chính trong hộ bị chết…).

 

Mẫu số 03. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./GCN-HN.HCN

…., ngày….tháng….năm…..

GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 1tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn chứng nhận:

Hộ gia đình ông/bà:………………………….. Dân tộc:...................................................

Số CCCD/CMND:……………………………… Ngày cấp…………………………….

Nơi thường trú:…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………...

I. Danh sách thành viên trong hộ gia đình

STT

Họ và tên

Dân tộc

Quan hệ với chủ hộ

Năm sinh

Ghi chú (trường hợp gia đình có sự thay đổi các thành viên trong hộ)

Nam

Nữ

1

           

2

           

3

           

4

           

5

           

6

           

7

           

8

           

9

           
             

...

           

II. Kết quả phân loại hộ gia đình giai đoạn 2022 - 2025

NĂM 20…..

ngày… tháng.... năm ....

Xác nhận của Chủ tịch UBND /phường/ thị trấn

(Ký tên, đóng dấu)

 

□ N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

 

□ CN

□ 1

□ 3

□ 5

□ 7

□ 9

□ 11

 
 

□ 2

□ 4

□ 6

□ 8

□ 10

□ 12

 

NĂM 20….

ngày…. tháng….năm....

Xác nhận của Chủ tịch UBND /phường/ thị trấn

(Ký tênđóng dấu)

 

□ N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

 

□ CN

□ 1

□ 3

□ 5

□ 7

□ 9

□ 11

 
 

□ 2

□ 4

□ 6

□ 8

□ 10

□ 12

 

NĂM 20….

ngày…. tháng….năm....

Xác nhận của Chủ tịch UBND /phường/ thị trấn

(Ký tênđóng dấu)

 

□ N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

 

□ CN

□ 1

□ 3

□ 5

□ 7

□ 9

□ 11

 
 

□ 2

□ 4

□ 6

□ 8

□ 10

□ 12

 

NĂM 20...

ngày…. tháng….năm....

Xác nhận của Chủ tịch UBND /phường/ thị trấn

(Ký tênđóng dấu)

 

□ N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

 

□ CN

□ 1

□ 3

□ 5

□ 7

□ 9

□ 11

 
 

□ 2

□ 4

□ 6

□ 8

□ 10

□ 12

 

NĂM 20...

ngày…. tháng….năm....

Xác nhận của Chủ tịch UBND /phường/ thị trấn

(Ký tênđóng dấu)

 

□ N

Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ gia đình N, CN

 

□ 1

□ 3

□ 5

□ 7

□ 9

□ 11

 

□ CN

 
 

□ 2

□ 4

□ 6

□ 8

□ 10

□ 12

 

Ghi chú về các từ viết tắt:

- N: Hộ nghèo; CN: Hộ cận nghèo;

- Các số từ 1 - 12 viết tắt về các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo, cụ thể:

1. Việc làm; 2: Người phụ thuộc trong hộ gia đình; 3: Dinh dưỡng; 4: Bảo hiểm y tế; 5: Trình độ giáo dục người lớn; 6: Tình trạng đi học của trẻ em7: Chất lượng nhà , 8: Diện tích nhà ở bình quân đầu người; 9: Nguồn nước sinh hoạt; 10: Nhà tiêu hợp vệ sinh; 11: Sử dụng dịch vụ viễn thông; 12: Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

(Ghi X vào ô tương ứng với kết quả phân loại Hộ nghèo, hộ cận nghèo và các chỉ số thiếu hụt của hộ nghèo, hộ cận nghèo)

NHNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

1. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp cho hộ gia đình làm căn cứ xác định hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình được hưởng các chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.

2. Theo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm trên địa bàn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cho hộ gia đình vào ô của năm liền sau thời điểm rà soát, làm cơ sở để người dân hưởng chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm tại ô ký tên, đóng dấu.

3. Trường hợp hộ gia đình có thay đổi về thành viên thì gửi các giấy tờ liên quan về sự thay đổi thành viên (giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng sinh/khai sinh, giấy chuyển hộ khẩu, giấy khai tử,...) để Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, bổ sung vào danh sách thành viên trong hộ gia đình trên Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đa cấp. Chủ tịch UBND cấp xã ký tên, đóng dấu vào dòng ghi tên thành viên thay đổi tại cột Ghi chú trong biểu Danh sách thành viên trong hộ gia đình.

4. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải được bảo quản cẩn thận để tránh hư hỏng, rách nát hoặc bị mấtTrường hợp bị hư hỏng, rách nát hoặc bị mất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, cấp đổi lại cho hộ gia đình trên cơ sở danh sách, dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và thu lại Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo cũ để lưu hồ sơ./.

 

Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý

CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Quyết định 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 2294/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 13/2021/QĐ-UBND ngày 5/9/2021 của UBND Thành phố Hà Nội quy định chuẩn nghèo đa chiều Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 3214/QĐ-UBND ngày 14/06/2023 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang còn hiệu lực