HỘ TỊCH HỘ TỊCH

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Publish date 05/03/2021 | 11:18  | Lượt xem: 519

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật hôn nhân và gia đình.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Luật hộ tịch năm 2014.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 4304/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ tư pháp; thủ tục hành chính liên thông trong nội bộ thành phố.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

Đang có hiệu lực

 

 

2.NỘI DUNG

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;

- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải xuất trình:

 

 

 

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu Đăng ký lại kết hôn;

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền Đăng ký lại kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

01

 

 

Giấy tờ phải nộp:

 

 

 

Tờ khai Đăng ký lại kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai Đăng ký lại kết hôn;

01

 

 

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

 

01

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

 

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh).

5

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

Bộ phận một cửa UBND.

6

Lệ phí

 

5.000 đồng/việc

Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

7

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Giấy chứng nhận kết hôn.

 

3.PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ Tư pháp.

Phụ lục 1

Giấy chứng nhận kết hôn.

Phụ lục 5

Tờ khai Đăng ký lại kết hôn.