THANH TRA
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LẦN ĐẦU
1.CƠ SỞ PHÁP LÝ
STT | Tên văn bản | Hiệu lực văn bản | Ghi chú |
1 | Luật tiếp công dân năm 2013; | Đang có hiệu lực |
|
2 | Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Luật tiếp công dân; | Đang có hiệu lực |
|
3 | Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra chính phủ quy định quy trình tiếp công dân; | Đang có hiệu lực |
|
4 | Thông tư 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị phản ánh; | Đang có hiệu lực |
|
5 | Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 10/2/2015 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về việc tiếp công dân và xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Hà Nội; | Đang có hiệu lực |
|
6 | Luật khiếu nại năm 2011; | Đang có hiệu lực |
|
7 | Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; | Đang có hiệu lực |
|
8 | Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; | Đang có hiệu lực |
|
9 | Luật tố cáo năm 2011; | Đang có hiệu lực |
|
10 | Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; | Đang có hiệu lực |
|
11 | Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; | Đang có hiệu lực |
|
2.NỘI DUNG
1 | Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||
| Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. 5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết. | ||
2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao |
| Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại (sau gọi là đơn); | 01 |
|
| Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; |
| 01 |
| Các tài liệu khác có liên quan. |
| 01 |
3 | Số lượng hồ sơ | ||
| 01 bộ. | ||
4 | Thời hạn giải quyết | ||
| Theo Điều 28 Luật khiếu nại: - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. | ||
5 | Nơi tiếp nhận hồ sơ | ||
| Ban tiếp công dân UBND. | ||
6 | Lệ phí | ||
| Không. | ||
7 | Kết quả giải quyết thủ tục hc : Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. |
3.PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Mã số | Tên biểu mẫu, phụ lục |
Phụ lục 01 | Cơ sở pháp lý. |
Biểu mẫu theo Thông tư 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra chính phú. | |
Mẫu số 01-KN | Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. |
Mẫu số 02-KN | Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại. |
Mẫu số 03-KN | Quyết định về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại. |
Mẫu số 04-KN | Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại. |
Mẫu số 05-KN | Biên bản làm việc. |
Mẫu số 06-KN | Văn bản cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng. |
Mẫu số 07-KN | Giấy biên nhận về việc nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng. |
Mẫu số 08-KN | Văn bản về việc trưng cầu giám định. |
Mẫu số 09-KN | Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. |
Mẫu số 10-KN | Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. |
MẪU SỐ 01-KN
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013
của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)
Kính gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc …………………………………(6)................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của………………..(7)...................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc ………………………………………………….(5).........................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:…………….(6)….
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
______
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
Mẫu số 03-KN
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4).................................................. ;
Xét đề nghị của …………………………………..(5).................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại nêu trên với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2. Người đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Người giải quyết khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-……. | ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ ……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của …………………………………..(6)................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4. ...............................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. ...(9)..., những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Người ban hành quyết định xác minh |
_
___________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc: ……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc: ………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan: ………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người | Người có trách nhiệm xác minh |
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập (nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho ...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
........................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của ...(3).../.
| Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị |
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …(3)... |
|
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao | Bên nhận |
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/... | ….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
......................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của ...(3)…/.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ quan, |
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Người ban hành quyết định tạm đình chỉ |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày .../10/2013 của
Thanh tra Chính phủ)
……….(1)……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-...... | ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)............................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………………(5).............................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ: ………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | Người ban hành quyết định |
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.