TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
Publish date 02/03/2021 | 08:09  | Lượt xem: 437

QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG

1.CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016);

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 3831/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND thành phố Hà Nội ban hành về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực

 

 

2. NỘI DUNG

1

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

            + Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

            + Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

            + Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện sau đây:

            + Có giáo lý, giáo luật.

            + Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.

2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Văn bản đăng ký;

01

 

 

Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;

 

01

 

Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;

01

 

 

Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

01

 

3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

 

20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân phường nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.

5

Nơi tiếp nhận hồ sơ

 

Bộ phận một cửa UBND.

6

Lệ phí

 

Không.

7

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

 

Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.

 

 

3.PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý.

Mẫu và biểu mẫu thực hiện theo Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

Mẫu B5

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.

 

Mẫu B5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________________

...(1)…, ngày……tháng……năm……

 

ĐĂNG KÝ

Sinh hoạt tôn giáo tập trung

_____________

Kính gửi: ……….(2)……….

Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in hoa):.………….………………………………………………………………......................................

Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....

Thuộc tôn giáo:...………………………………………….................................................................................

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:

Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ………………………………..........................................................

Người đại diện của nhóm:

Họ và tên:……………………………… Năm sinh: ……………....................................................................

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………….....................................................................

Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………...................................................................

Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………........................................................................

Nơi cư trú:.……………………………………………………….......................................................................

Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….…………………………………….

Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4): …………………………………………

Thời gian sinh hoạt tôn giáo:.……………………………………………

Số lượng người tham gia:….…………………………………………….

Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)

(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)

 

(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.

(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.